BÁO GIÁ THI CÔNG THÔ

1. Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện:

a. Đơn giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện

b. Các vấn đề liên quan đơn giá xây dựng phần thô 2022

Đơn giá áp dụng theo hình thức khoán gọn m2

Đơn giá áp dụng đối với công trình tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh

Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 60 – 80m2, hình dáng khu đất đơn giản, tương ứng 2 phòng ngủ + 1 WC cho mỗi lầu

Đối với công trình 2 mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 07 tầng), công trình biệt thự, công trình có cầu thang zigzag, phào chỉ cổ điển,… báo giá xây dựng phần thô trực tiếp theo quy mô.

Từ đơn giá trên Chủ đầu tư có thể tính giá thi công phần thô và nhân công hoàn thiện cho toàn bộ công trình theo công thức: Đơn giá xây dựng phần thô nhân diện tích xây dựng.

2. Quy trình thi công phần thô và nhân công hoàn thiện

a. Chuẩn hóa thiết kế

– Thực hiện công tác kiểm tra đối chiếu bản vẽ thiết kế với bản vẽ xin phép.
– Thống nhất bản vẽ thiết kế và ký duyệt: thành phần hồ sơ thiết kế kỹ thuật

  • Mặt bằng – mặt đứng – mặt cắt
  • Phối cảnh mặt tiền
  • Kết cấu công trình
  • Điện nước công trình

b. Công tác trắc đạc

  • Định vị + kiểm tra lại tim trục theo bản vẽ thiết kế và bản vẽ xin phép xây dựng
  • Xác định code nền tầng trệt
  • Biên bản bàn giao mặt bằng và xác định ngày khởi công.
  • c. Thi công móng

    – Móng nông: áp dụng cho các công trình có tải trọng nhỏ, thấp tầng.

    Móng đơn: Là loại móng đỡ một cột hoặc một cụm cột đứng sát nhau có tác dụng chịu lực. Sử dụng dưới chân cột nhà, cột điện, mố trụ cầu.

    Móng băng: Móng băng là loại móng có chiều dài rất lớn so với chiều rộng. Thường dùng dưới tường nhà, dưới tường chắn, dưới dãy cột. Khi dùng móng băng dưới dãy cột theo hai hướng gọi là móng băng giao thoa. Đặc điểm của móng băng là làm giảm sự lún không đều, tăng độ cứng cho công trình. Móng băng được xây bằng đá, gạch, bê tông hay BTCT

    Móng bè: Móng bè được sử dụng cho các công trình xây dựng trên lớp địa chất có khả năng chịu tải tương đối tốt hoặc có tải trọng lớn. Khi mực nước ngầm cao, để chống thấm cho tầng hầm, ta có thể dùng móng bè.

    – Móng sâu: là móng cọc được dùng cho công trình có nền đất yếu và tải trọng công trình lớn, cao tầng.

    – Các vấn đề thường gặp:

    • Phương án móng không phù hợp với địa chất.
    • Ảnh hưởng đến công trình xung quanh (hàng xóm).

    d. Thi công phần thân

    Phần này sẽ thực hiện các công đoạn: thi công cột BTCT, cofa dầm – sàn, cốt thép dầm – sàn, đổ bê tông dầm – sàn – cầu thang, xây tường bao.

  • e. Công tác xây – tô

    – Trình tự xây

    • Xây từ dưới lên trên
    • Tường chính xây trước, tường phụ xây sau
    • Xung quanh xây trước trong xây sau

    – Trình tự tô

    • Tô trần, dầm => tường => cột.
    • Thực hiện tuần tự 3 lớp tô lót, lớp đệm và lớp ngoài. Dùng vữa xi măng mác 75.

    – Các điểm cần lưu ý

    Hỗn hợp vữa trộn đúng tiêu chuẩn mác 75

    Xây: 1 bao xi măng 50kg + 10 thùng cát 18L

    Tô: 1 bao xi măng 50kg + 10 thùng cát 18L

    Tưới tường trước khi tô: làm ướt gạch xây bằng cách tưới nước trong thời gian tối thiểu 30 phút để đảm bảo gạch không hút nước của vữa, tạo liên kết tốt khi xây.

    Bảo dưỡng công đoạn tô:

    Bảo dưỡng bề mặt tô, luôn giữ ẩm cho bề mặt tô liên tục trong 3 -7 ngày bằng cách tưới nước lên tường sau khi tô.

    Trong quá trình tô nếu phát hiện trong vữa có thành phần hạt lớn như đá, sỏi,… cần loại bỏ ngay.

    Kiểm tra và nghiệm thu bằng máy Lazer ke góc (tia đỏ hoặc tia xanh).

    f. Thi công hệ thống điện – nước:

    – Quy trình thi công

– Một số lưu ý:

  • Xử lý chống hôi cho phễu thu sàn WC, sân thượng, ban công.
  • Lắp đặt ống thông hơi (ống thoát khí) cho ống cấp.

g. Nhân công chống thấm

Chuẩn bị bề mặt chống thấm:

1 – băm đục sạch các lớp hố vữa xi măng, bê tông dư thừa cho trơ ra bề mặt bê tông kết cấu

2 – Trên bề mặt bê tông kết cấu phải kiểm tra và đục mở miệng các đường nứt có rảnh rộng 1-2 cm, sâu 2 cm, các hóc bọng, túi đá, lỗ rỗ,…. phải đục bỏ các phần bám dính hở, đục rộng và sâu cho đến phần bê tông đặc chắc

3 – Quanh miệng các lỗ ống thoát nước xuyên sàn bê tông đục rảnh rộng 2-3cm, sâu 2-3 cm để có thể tiếp nhận nhiều chất chống thấm

4- Mài toàn bộ bề mặt cần được xử lý chống thấm để làm bung tróc hết các chất tạp, bụi bẩn còn xót nhắm có bề mặt sạch, chắc chắn cho việc thẩm thấu dung dịch chống ẩm tốt

5 – Dọn vệ sinh sạch sẽ bụi đất trên toàn bộ bề mặt cần được xử lý chống thấm

Thực hiện chống thấm

Bước 1: Chuẩn bị vật tư chống thấm chuyên dụng

Bước 2: Thi công chống thấm

  • Thi công tối thiểu 3 lớp chống thấm để đảm bảo phủ kính bề mặt cần chống thấm
  • lớp chống thấm sau, cách lớp chống thấm trước ít nhất 24h
  • Thi công các lớp chống thấm vuống góc nhau theo chiều từ trên xuống dưới, lớp sau được quét sau khi lớp trước khô mặt
  • Độ dày của mỗi lớp là 1mm. Liều lượng sử dụng cho mỗi lớp là 1-2 kg (tùy theo mức độ chống thấm và tùy theo quy định của từng loại sản phẩm cần dùng), do vậy liều lượng sử dụng hoàn thiện là 2 – 6 kg/m2

Bước 3: Kiểm tra kết quả chống thấm

  • Ngâm nước tại vị trí đã chống thấm trong thời gian ít nhất là 24h để kiểm tra độ bám dính của vật tự chống thấm.

Bước 4: Những điều cần chú ý

  • Với các sản phẩm gốc xi măng nên cần có yêu cầu bảo dưỡng tốt để đảm bảo vật liệu được liên kết hết và tạo được sự kết dính tốt với bề ămtj cần chống thấm cũng như tạo được một lớp màng đặc chắc.
  • Không nên trộn vật liệu quá nhiều cùng một lúc để tránh việc thi công không kịp
  • Khi cần sơn hoàn thiện bề mặt thì nên cần phủ thêm lớp vữa bảo vệ (ximăng,cát) lên bề mặt lớp chống thấm. 
  • h. Nhân công ốp lát

    Quy trình ốp lát gạch hoàn thiện công trình

     

    Ốp, lát gạch wc => lát gạch sàn mái, sân thượng => lát gạch sàn các tầng lầu => lát gạch nền tầng trệt = > lát gạch nền sân

    i. Nhân công sơn nước

    Để đảm bảo chất lượng sơn nước, chúng tôi tuân thủ quy trình.

    • Kiểm tra độ ẩm bằng máy
    • Bả bột matit 2 lớp vào bề mặt
    • Xả bột matit bằng giấy nhám
    • Sơn lót 1 lớp
    • Sơn phủ 2 lớp

    j. Lắp đặt thiết bị:

    Các thiết bị bồn nước, máy bơm nước, thiết bị vệ sinh, điện dân dụng và đèn chiếu sáng.

    k. Vệ sinh bàn giao:

    Tiến hành vệ sinh cơ bản công trình và bàn giao cho CĐT.

    3. Hạng mục hoàn thiện do CĐT thực hiện:

    CĐT lựa chọn gói thi công phần thô và nhân công hoàn thiện cần tự mua một số vật tư hoàn thiện:

    • Vật tư gạch ốp – lát
    • Vật tư sơn nước
    • Trọn gói cửa đi – cửa sổ: bao gồm hệ thống cửa và nhân công lắp đặt.
    • Trọn gói cầu thang: bao gồm lan can, tay vịn cầu thang và ban công cùng nhân công lắp đặt.
    • Trọn gói đá granit: Đá bếp, cầu thang, tam cấp,… cùng nhân công ốp lát.
    • Vật tư thiết bị điện
    • Vật tư thiết bị nước

    4. Công tác bảo hành kỹ thuật

7. Công tác giám sát công trình

Để một công trình từ thiết kế đến thi công thực tế được hoàn thiện và đảm bảo chất lượng, chúng tôi luôn bố trí đội ngũ giám sát như sơ đồ:

  • Đội trưởng thi công (số lượng 1 người): Thường xuyên có mặt tại công trình, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình.
  • Giám sát kỹ thuật (số lượng 1 người): Thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liền quan đến kỹ thuật, giám sát, lường trước, phát hiện ngăn chặn kịp thời các sai xót về kỹ thuật.
  • Cán bộ vật tư(số lượng 1 người): Quản lí tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện.
  • Cán bộ phòng thiết kế (số lượng 1 người): tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lụa chọn vật liệu hoàn thiện.
  • Cán bộ phòng kiến trúc (số lượng 1 người): Thường xuyên theo sát công trình nhằm đảm bảo hoàn thiện ý tưởng, công năng từng chi tiết nhỏ trong thực tế hiện hữu.

Vật tư thô

Báo giá chi tiết theo quy mô

1. THÉP

Việt Nhật Hòa Phát

VINA ONE

2. XI-MĂNG

Hà Tiên (xi măng xây tô)

INSEE (xi măng BT)

3. GẠCH TUY-NEL

Tam Huỳnh Quốc Toàn Thành Tâm (KT: 8x8x18cm)

4. ỐNG NƯỚC BM

Ống PPR (Nước cấp)

Ống PVC (Nước thoát)

5. CÁT ĐỒNG NAI

Cát xây tô (Cát hạt to)

Cát BT (Cát hạt trung)

6. NGÓI – TÔN

Ngói thái

Tôn Hoa Sen

7. ĐÁ ĐỒNG NAI

Đá 1x2cm (Đổ BT)

Đá 4x6cm (Đổ BT lót)

8. Dây điện

Dây  CADIVI (Dây đồng)

9. dây internet, cáp

Dây IT Sino (Dây cáp IT CAT 6)

Dây cáp SINO (Truyền hình)

10. ỐNG ruột gà ống cứng

Ống sino (Đi trên trần nhà)

Ống Vega (Đi trên tường, sàn)

11. Bê tông (BT)

Bê tông thương phẩm, áo dụng cho công trình có mặt bằng đủ điều kiện cơ giới

12. Chống thấm

SIKA TOP SEAL 107 (Chống thấm sàn, sân thượng, vệ sinh)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0346029579
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon